30 tháng 10, 2012

Hướng dẫn đọc bản điện tử chứng khoán trực tuyến


Hướng dẫn đọc bản điện tử chứng khoán trực tuyến

Bạn có thể xem bản điện tử trực tiếp tại đây: 

Ý NGHĨA CÁC CỘT TRONG BẢNG GIAO DỊCH

1. “Mã CK” (Mã chứng khoán): Là mã giao dịch của các công ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.

2. “Trần” (Giá trần): Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Giá trần là mức giá tăng thêm 5% so với giá t

3. “Sàn” (Giá sàn): Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Giá sàn là mức giá giảm 5% so với giá tham c

4. “TC” (Giá tham chiếu): Là giá đóng cửa của phiên giao dịch gần nhất trước đó trừ các trường hợp đặc biệt.

5. “Dư mua”: Là hệ thống cột biểu thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt mua tương ứng.

6. “Dư bán”: Là hệ thống cột hiển thị ba mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng tương ứng với các mức giá đó.

7. “Khớp lệnh”: Là hệ thống cột bao gồm các cột “Giá”, “KL” và “”. Trong thời gian giao dịch, ý nghĩa của các cột này như sau:

Trong đợt khớp lệnh định kì (Đợt 1 và Đợt 3):
“Giá”: Là giá dự kiến khớp lệnh
“KL” (Khối lượng khớp): Là khối lượng cổ phiếu dự kiến sẽ được khớp trong đợt giao dịch đó.
“+/-” (Tăng/giảm giá): Là mức thay đổi giá dự kiến so với giá tham chiếu

Trong đợt khớp lệnh liên tục (Đợt 2):
“Giá”: Là giá thực hiện của giao dịch gần nhất.
“KL” (Khối lượng khớp): Là khối lượng cổ phiếu được thực hiện của giao dịch gần nhất.
“+/-” (Tăng/giảm giá): Là mức thay đổi của mức giá thực hiện mới nhất so với giá tham chiếu.

Sau khi kết thúc ngày giao dịch, các cột trên có ý nghĩa như sau:
“Giá”: Là giá khớp lệnh của đợt giao dịch xác định giá đóng cửa.
“KL” (Khối lượng khớp): Là khối lượng cổ phiếu đã được thực hiện trong toàn bộ ngày giao dịch.
“+/-”(Tăng/giảm giá): Là mức thay đổi của giá khớp lệnh đợt 3 so với giá tham chiếu.

Lưu ý: 
Trên bảng giá trực tuyến, tất cả các cột thể hiện khối lượng sẽ là số lượng tính theo lô (1 lô = 10 cổ phiếu).

CHỈ BÁO VỀ MÀU SẮC

Một số quy định về màu sắc sẽ giúp nhà đầu tư dễ dàng nhận biết về những thay đổi đang diễn ra trên thị trường. Cụ thể như sau:

Màu xanh lá cây: Giá tăng.
Màu tím: Giá tăng kịch trần.
Màu vàng: Đứng giá.
Màu đỏ: Giá giảm.
Màu xanh nước biển: Giá giảm kịch sàn


====================================

Các thông tin cơ bản được thể hiện trong bảng điện tử

- Cột mã chứng khoán : Là mã hiệu (tên viết tắt) của chứng khoán được đăng ký và niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán (TTGDCK).

- Cột giá tham chiếu : Là giá đóng cửa của ngày giao dịch trước đó và là cơ sở để xác định giá trần, giá sàn của ngày giao dịch hiện tại.

- Cột giá trần : Là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán chứng khoán.

+ Trên TTGDCK TP HCM : Giá trần = Giá tham chiếu + 5% *Giá tham chiếu

+ Trên TTGDCK Hà Nội : Giá trần = Giá tham chiếu + 10% * Giá tham chiếu

- Cột giá sàn : Là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua, bán CK.

+ Trên TTGDCK TP HCM : Giá sàn = Giá tham chiếu - 5% * Giá tham chiếu

+ Trên TTGDCK Hà Nội : Giá sàn = Giá tham chiếu - 10% * Giá tham chiếu

- Cột giá mở cửa : Là mức giá thực hiện đầu tiên trong ngày giao dịch.

- Cao nhất: mức giá đã được khớp cao nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại

- Thấp nhất: mức giá đã được khớp thấp nhất từ đầu phiên đến thời điểm hiện tại

- Cột giá khớp lệnh : Là mức giá tại đó khối lượng CK được giao dịch nhiều nhất.

- Cột khối lượng khớp lệnh : Là khối lượng CK được thực hiện tại mức giá khớp lệnh.

- Cột chênh lệch (+/-) : Là thay đổi của mức giá hiện tại so với giá tham chiếu trong ngày giao dịch (= giá hiện tại – giá tham chiếu).

- Giá đóng cửa chính là giá hiển thị ở cột Giá khớp sau 10h30’ (thời điểm kết thúc phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa đó)

- Dư mua : những lệnh còn chờ mua chưa được khớp

+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL là khối lượng, Giá 1 là giá đang có lệnh chờ mua cao nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ mua cao tiếp theo và cuối cùng là Giá 3

- Dư bán : những lệnh còn chờ bán chưa được khớp

+ Giá 3, KL 3; Giá 2, KL 2; Giá 1, KL 1: KL vẫn là khối lượng, ở bên cột dư bán này thì Giá 1 là giá đang có lệnh chờ bán thấp nhất (tốt nhất) tương ứng với khối lượng ngay bên cạnh, rồi đến Giá 2 là giá chờ bán thấp tiếp theo và cuối cùng là Giá 3

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét